Thiết kế kiến trúc trước khi thi công được nhiều người quan tâm và sử dụng trong thời gian gần đây. Thiết kế kiến trúc giúp việc bố trí, sắp đặt không gian bao gồm kiến trúc, kết cấu, cấp điện, chiếu sáng, cấp thoát nước, điều hòa, thông gió,... trở nên chuẩn xác và tối ưu nhất!
Bảng giá thiết kế kiến trúc tại Siêu Thị Bản Vẽ
Thiết kế kiến trúc là một trong những giai đoạn trong quan trọng giúp khách hàng có thể xây dựng được một ngôi nhà theo mong muốn từ đầu. Ngoài ra thiết kế kiến trúc giúp cho ngôi nhà bố công năng, tiện ích ngôi nhà một cách tối ưu nhất. Có thiết kế kiến trúc khách hàng có thể dự toán được chi phí sát với thực tế tránh phát sinh trong quá trình xây dựng.
Sau đây là bảng đơn giá thiết kế kiến trúc tại Siêu Thị Bản Vẽ - Hiện tại Siêu Thị Bản Vẽ có trên 100 chi nhánh toàn quốc và định hướng bán những bản vẽ kiến trúc có sẳn giúp khách hàng tiết kiệm được chi phí, và xây được những ngôi nhà đẹp, công năng tiện ích phù hợp ở bất kỳ nơi đâu.
Bảng giá thiết kế kiến trúc mẫu CÓ SẲN
Áp dụng cho tổng diện tích sàn <150m2 | 5.990.000đ /1 bộ hồ sơ |
* Tặng kèm thiết kế chi tiết nội thất toàn nhà |
Áp dụng cho tổng diện tích sàn >150m2 |
6.990.000đ /1 bộ hồ sơ |
Bảng giá thiết kế MỚI và xây dựng chung
Hạng mục | Giá | Chi Tiết |
---|---|---|
Thiết kế mới | 100.000đ - 150.000đ/m2 |
* Tặng kèm thiết kế chi tiết nội thất toàn nhà |
Thi công thô | 3.3 triệu – 3.5 triệu/m2 ( Miền Bắc - Trung) 4 triệu/m2 (Miền Nam) | Vật tư loại 1 (giảm 50% thiết kế) |
Thi công hoàn thiện | 5.3 triệu – 6 triệu/m2 ( Miền Bắc - Trung) 6.3 triệu/m2 (Miền Nam) | Vật tư loại 1 (giảm 100% thiết kế) |
Lưu ý về báo giá thiết kế kiến trúc:
- Đơn giá trên được áp dụng cho những công trình kiến trúc có mức độ cầu kỳ phức tạp tầm trung bình. Còn đối với những công trình cao cấp đòi hỏi thêm các chi tiết cầu kỳ thì đơn giá có thể thay đổi tùy vào yêu cầu của gia chủ.
- Chi phí thiết kế kiến trúc (VNĐ) = Đơn giá thiết kế kiến trúc (VNĐ/m2) x Diện tích xây dựng (m2).
- Chi phí trên không bao gồm thiết kế các không gian sân vườn, cổng, hàng rào, bể bơi,...
- Giá trên chưa bao gồm thuế VAT vào từng thời điểm thực tế.
Thành phần hồ sơ thiết kế kiến trúc
Loại gói | Cơ bản | Nâng cao |
---|---|---|
Bản vẽ 3D bao gồm ngoại thất, mặt tiền |
✓ | ✓ |
Bản vẽ 3D nội thất các phòng |
✓ | |
Bản vẽ triển khai 2D kiến trúc: Mặt đứng, mặt cắt | ||
1. Mặt bằng vật dụng, kích thước các tầng | ✓ | ✓ |
3. Mặt bằng lát gạch | ✓ | ✓ |
4. Mặt bằng trần đèn | ✓ | ✓ |
5. Mặt bằng thống kế cửa, chi tiết cửa | ✓ | ✓ |
6. Chi tiết cấu tạo WC | ✓ | ✓ |
7. Chi tiết cấu tạo các phòng | ✓ | |
8. Chi tiết cầu thang, lan can | ✓ | ✓ |
9. Chi tiết cổng rào | ✓ | ✓ |
10. Các chi tiết cấu tạo khác (nền, bồn hoa, chi tiết trang trí...) | ✓ | ✓ |
Bản vẽ 2D kết cấu |
✓ | ✓ |
11. Mặt bằng móng, dầm móng | ✓ | ✓ |
12. Chi tiết móng, dầm móng | ✓ | ✓ |
13. Mặt bằng định vị cột, chi tiết cột | ✓ | ✓ |
14. Mặt bằng dầm sàn các tầng | ✓ | ✓ |
15. Chi tiết thép sàn, dầm các tầng | ✓ | ✓ |
16. Chi tiết kết cấu cầu thang | ✓ | ✓ |
17. Bảng thống kê thép | ✓ | ✓ |
Bản vẽ điện |
||
18. Sơ đồ nguyên lý hệ thống điện, tủ điện các tầng | ✓ | ✓ |
19. Sơ đồ nguyên lý hệ thống mạng, cáp tivi các tầng | ✓ | ✓ |
20. Mặt bằng bố trí ổ cắm, điện nhẹ các tầng | ✓ | ✓ |
21. Mặt bằng đèn chiếu sáng các tầng | ✓ | ✓ |
22. Mặt bằng bố trí máy lạnh, quạt các tầng | ✓ | ✓ |
23. Mặt bằng bố trí camera | ✓ | ✓ |
24. Mặt bằng và chi tiết chống sét | ✓ | ✓ |
25. Bảng thống kê thiết bị điện | ✓ | ✓ |
Bản vẽ nước |
||
26. Sơ đồ nguyên lý hệ thống cấp thoát nước ở các tầng | ✓ | ✓ |
27. Mặt bằng cấp nước các tầng | ✓ | ✓ |
28. Mặt bằng thoát nước các tầng | ✓ | ✓ |
29. Chi tiết bể tự hoại, hố ga | ✓ | ✓ |
30. Bảng thống kê thiết bị điện | ✓ | ✓ |
Dự toán |
||
31. Bảng dự toán kinh phí xây dựng công trình, tư vấn chọn vật tư phù hợp với chi phí yêu cầu của chủ nhà | ✓ | ✓ |
Quy trình và thời gian thiết kế kiến trúc
Bước 1: Tiếp nhận thông tin yêu cầu thiết kế từ khách hàng qua điện thoại hoặc các trang mạng xã hội như Facebook, Zalo, Email. Tư vấn khách hàng.
Bước 2:
- Tìm mẫu và gửi mẫu phù hợp nhất theo yêu cầu khách hàng.
- Tư vấn thiết kế mới cho khách hàng (nếu yêu cầu của khách hàng không có mẫu sẳn trong kho thiết kế)
Bước 3: Nếu khách hàng chọn được mẫu có sẳn nhân viên Siêu Thị Bản Vẽ cho in ngay bộ hồ sơ thiết kế cho khách. Khách hàng có thể đến cửa hàng STBV gần nhất để nhận hồ sơ hoặc giao hàng tại nhà.
Bước 4: Trường hợp khách hàng cần chỉnh sửa lại một số chức năng trên bản thiết kế hoặc có nhu cầu thiết kế mới khách hàng sẽ cọc 30% chi phí theo báo giá STBV đưa ra. Sau 2-3 ngày STBV sẽ gửi phương án để khách hàng kiểm duyệt.
Bước 5: Nếu khách hàng đồng ý phương án thì in ấn và bàn giao hồ sơ thiết kế, khách hàng thanh toán 70% chi phí còn lại theo hợp đồng.
Cách diện tích thiết kế kiến trúc nhà ở
- Chi phí thiết kế kiến trúc (VNĐ) = Đơn giá thiết kế kiến trúc (VNĐ) X Diện tích xây xựng (m2)
- Tính tổng 100% diện tích dành cho khu vực tầng trệt và các tầng lầu khác, giếng trời.
- Không tính diện tích phần mái.
- Tính 100% diện tích khu vực sân vườn nếu có.
Siêu Thị Bản Vẽ là một hệ thống bản vẽ xây dựng có trên 100 chinh nhánh trên toàn quốc. Với hơn 1000 mẫu thiết kế nhà có sẳn đẹp và phổ biến. Đến với Siêu Thị Bản Vẽ khách hàng có thể tìm cho mình những mẫu thiết kế nhà đẹp, hiện đại, chất lượng mà chi phí tiết kiệm nhất.
Hy vọng qua bài viết này các bạn nắm rõ được tầm quan trọng của thiết kế kiến trúc trong quá trình xây dựng nhà ở, cũng như những thông tin báo giá thiết kế kiến trúc cơ bản cần thiết nhất để xây dựng được một ngôi nhà đẹp, chất lượng với hệ thống công năng, tiện ích phù hợp. Để được tư vấn chi tiết hơn về dịch vụ thiết kế kiến trúc vui lòng liên hệ theo thông tin sau:
- Địa chỉ: Số 28 Nguyễn Hữu Thọ, Hải Châu, Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0966.788.736